Phân loại Dực_long

Bởi các chi tiết giải phẫu của dực long đã được thay đổi rất nhiều cho bay lượn, và các tiền thân hóa thạch chuyển tiếp chưa được mô tả, tổ tiên của dực long chưa được hiểu đầy đủ. Một số giả thuyết đã được đưa ra, bao gồm các liên kết đến chi Scleromochlus, một tổ tiên trong số các động vật dạng thằn lằn chúa cơ bản, như Euparkeria, hoặc trong số các protorosauria.[33]

Hai nhà nghiên cứu, Chris Bennett (1996) và David Peters (2000), đã tìm ra rằng dực long là protosauria hoặc có liên quan chặt chẽ với chúng. Peters đã sử dụng một kỹ thuật gọi là DGS, là việc áp dụng các tính năng theo dõi kỹ thuật số của phần mềm chỉnh sửa ảnh cho hình ảnh của hóa thạch thằn lằn bay.[86] Bennett chỉ phục hồi các loài dực long như họ hàng gần của protosauria sau khi loại bỏ các đặc điểm của chân sau khỏi phân tích của mình, trong một nỗ lực để kiểm tra ý tưởng rằng các đặc tính này là kết quả của sự tiến hóa hội tụ giữa dực long và khủng long. Tuy nhiên, phân tích tiếp theo bởi Dave Hone và Michael Benton (2007) không thể tái tạo kết quả này. Hone và Benton đã tìm thấy dực long có liên quan mật thiết đến khủng long ngay cả khi không xét đến chi tiết chân sau. Họ cũng chỉ trích các nghiên cứu trước đây của David Peters, đưa ra các câu hỏi về việc liệu các kết luận có thể đạt được mà không có quyền truy cập vào bằng chứng chính, nghĩa là hóa thạch thằn lằn bay, có thể có trọng lượng tương tự như kết luận dựa trên giải thích trực tiếp.[87] Hone và Benton đã kết luận rằng, mặc dù các dạng thằn lằn bay nguyên thủy hơn là cần thiết để làm rõ mối quan hệ giữa chúng, thằn lằn bay hiện giờ được coi là thằn lằn chúa, và cụ thể là ornithodira, dựa trên các bằng chứng hiện tại. Trong phân tích của Hone và Benton, dực long là nhóm chị em của Scleromochlus hoặc nằm giữa nó và Lagosuchus trên cây tiến hóa của ornithodira.[87] Sterling Nesbitt (2011) đã tìm thấy bằng chứng hỗ trợ cho một nhánh gồm Scleromochlus và dực long.[88] Nhiều nghiên cứu gần đây hơn về hình thái chi sau cơ bản dường như minh chứng mối liên hệ với Scleromochlus. Giống như loài thằn lằn chúa này, các dòng dực long cơ bản đi bằng gan bàn chân cho thấy sự thích nghi với sự chuyển biến đột ngột. [59]

Pterosauria

Eopterosauria

Macronychoptera

Dimorphodontia

Novialoidea

Campylognathoididae

Breviquartossa

Rhamphorhynchidae

Pterodactylomorpha

Sordes

Monofenestrata

Darwinoptera

Pterodactyliformes

Changchengopterus

Caelidracones

Anurognathidae

Pterodactyloidea
Archaeopterodactyloidea

Germanodactylidae

Euctenochasmatia

Pterodactylus

Ardeadactylus

Ctenochasmatoidea

Gallodactylidae

Ctenochasmatidae

Eupterodactyloidea

Haopterus

Pteranodontia

Nyctosauridae

Pteranodontoidea

Pteranodon

Hongshanopterus

Lonchodectes

Lanceodontia

Istiodactylidae

Anhangueria

Azhdarchoidea

Tapejaromorpha

Neoazhdarchia

Thalassodromidae

Dsungaripteridae

Chaoyangopteridae

Azhdarchidae

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Dực_long http://www.britannica.com/EBchecked/topic/481999 http://www.cell.com/current-biology/abstract/S0960... http://www.easons.com/display.asp?K=9780521518956&... http://www.flickr.com/photos/markwitton/sets/72057... http://books.google.com/books?id=PqyMMs--IM4C&lpg=... http://books.google.com/books?id=ltaev1auSTAC&lpg=... http://books.google.com/books?id=zj395mz_GYkC&lpg=... http://scienceblogs.com/tetrapodzoology/2009/02/18... http://link.springer.com/article/10.1007/s00114-00... http://epub.ub.uni-muenchen.de/12007/1/zitteliana_...